INOX hay còn được mọi người biết đến với cái tên là thép không gỉ. Đây là một hợp kim tổ hợp các loại như sắt,crom,niken và các nguyên tố hoá học khác. Nguyên liệu chính để sản xuất INOX thường là quặng sắt và quá trình hoá học và kết hợp với công nghệ hiện nay để tạo ra 1 loại vật liệu chống ăn mòn và oxi hoá đã thúc đẩy nền văn minh của con người.
Inox thường được biết đến với độ bền, tính năng chống ăn mòn và tính năng chống nhiệt độ cao. Sự ổn định hóa học của inox làm cho nó trở thành lựa chọn ưa thích trong nhiều ứng dụng, bao gồm sản xuất đồ gia dụng, công nghiệp thực phẩm, y tế, và xây dựng.
1. Austenitic Stainless Steel ( hay còn gọi là INOX Austenitic )
Trong dòng này thì chúng ta có 3 loại chính trong các loại INOX : INOX 201 – INOX 304 – INOX 316
INOX 201 (SUS 201) : Inox 201 thường được sử dụng trong các ứng dụng không yêu cầu khả năng chống ăn mòn cao và có giới hạn ngân sách.
INOX 304 (SUS 304) : Phổ biến và thông dụng nhất và thường đuọcw sử dụng trong đa dạng ngành nghề lĩnh vực như đồ gia dụng, ngành thực phẩm và các công trình xây dựng.
INOX 316 (SUS 316) : Loại INOX này có thêm Crom,Niken và Molypden làm tăng khả năng chống ăn mòn cực tốt. Thường được sử dụng trong môi trường có nước biển và y tế.
2. Ferritic Stainless Steel ( Hay còn gọi là INOX Ferritic )
Với cấu trúc phân tử hoá học của Ferritic. Thì vật liệu này sở hữu tính chất từ tính và không thể cứng hoá bằng cách làm lạnh như Austenitic. Cho nên vật liệu này trở nên dễ uốn và dễ cho việc gia công.
Tính Chất Inox Ferritic:
- Chống ăn mòn: Ferritic stainless steel thường có khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường khô hoặc có độ ẩm thấp. Tuy nhiên, khả năng chống ăn mòn của chúng thường thấp hơn so với austenitic stainless steel.
- Độ Bền Cao: Ferritic stainless steel có độ bền cơ học tốt và khả năng chống ứng suất tốt, làm cho chúng phù hợp cho nhiều ứng dụng chịu lực.
INOX 430 ( SUS 430 ): Thường được sử dụng trong sản xuất dụng cụ nhà bếp và ốp và tấm trong xây dựng. Bởi đặc tính tốt nên thích hợp sử dụng trong môi trường khô vì độ bền cực cao.
3. Martensitic Stainless Steel ( Hay còn gọi là Inox Martensitic )
Có thể bạn chưa biết thì các loại dao INOX có mặt trên thị trường đều xuất xứ từ nguyên liệu này. Khác với Ferritic thì Martensitic được hình thành thông qua quá trình làm lạnh nhanh từ trạng tháng Austenitic cho nên vật liệu này vô cùng cứng.
Tính Chất Inox Martensitic:
- Độ Cứng Cao: Martensitic stainless steel thường có độ cứng cao và khả năng chịu mài mòn tốt, làm cho chúng phù hợp cho sản xuất dao và công cụ cắt.
- Chống ăn mòn tương đối: Tùy thuộc vào thành phần chính xác, martensitic stainless steel có khả năng chống ăn mòn tương đối tốt, nhưng thường không bằng các loại khác như austenitic.
INOX 410 (SUS 410): Là một trong những loại martensitic phổ biến, thường được sử dụng trong sản xuất dao và dụng cụ cắt trong đời sống hàng ngày.
4. Duplex Stainless Steel (Hay còn gọi là INOX Duplex)
Với Inox Duplex thì thường được sử dụng trong nhiều dự án lớn, điển hình sẽ là các dự án liên quan đến dầu khí hoặc thiết bị hoá chất. Inox Duplex (Kết hợp giữa austenitic và ferritic): Sự kết hợp này tạo ra một cấu trúc tinh thể độc đáo, mang lại sự kết hợp của tính chất cơ học mạnh mẽ của ferritic và khả năng chống ăn mòn của austenitic.
Tính Chất Inox Duplex:
- Khả Năng Chống ăn Mòn Cao: Duplex stainless steel cung cấp khả năng chống ăn mòn cao hơn so với nhiều loại thép không gỉ, đặc biệt là trong môi trường chứa clo và ion clorua.
- Độ Bền Cơ Học Cao: Duplex stainless steel có độ bền cơ học cao, khả năng chịu ứng suất tốt, và khả năng chống ăn mòn cả trong môi trường nước biển.
2205 (SUS 2205): Kết hợp tính năng của austenitic và ferritic, có khả năng chống ăn mòn và chịu lực tốt, thường được sử dụng trong ngành dầu khí và xây dựng cầu.
5. Precipitation Hardening Stainless Steel ( INOX PH)
INOX PH là một nhóm thép không gỉ có thể được cứng hóa thông qua quá trình tạo ra các pha kết tinh (precipitation) trong cấu trúc tinh thể của chúng. Cho nên có thể thích ứng môi trường nhiệt độ cao và có khả năng làm lạnh nhanh.
Tính Chất:
- Độ Cứng Cao: Precipitation hardening stainless steel có thể đạt được độ cứng rất cao, làm cho chúng phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu độ cứng và độ bền cao.
- Chống ăn Mòn: Trong khi khả năng chống ăn mòn của chúng thường không bằng với austenitic stainless steel, nhưng vẫn có khả năng chống ăn mòn tốt.
17-4 PH (SUS 630): Có thể cứng hóa bằng cách xử lý nhiệt, thường được sử dụng trong các ứng dụng cần độ cứng và chống mài mòn cao như trong ngành hàng không và y học.
Các loại inox này được chọn lựa tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của ứng dụng, bao gồm cả môi trường làm việc, độ chịu lực, độ bền, và khả năng chống ăn mòn. Cho nên bạn là người có nhu cầu thì hãy tìm hiểu nhanh để có thể lựa chọn đúng sản phẩm phù hợp.
Các sản phẩm gia công INOX
Đơn vị sản xuất – gia công INOX tốt nhất tại Bình Dương.
Hình thành và phát triển đã gần 15 năm thì đến nay INOX TỨ MINH luôn là nơi mà rất nhiều doanh nghiệp cùng đông hành. INOX TỨ MINH tự tin sẽ luôn là một đối tác chất lượng của bạn.
Các dịch vụ của chúng tôi:
- Cung cấp vật tư INOX nhanh nhất tại Bình Dương.
- Sản xuất INOX chất lượng và giá cực tốt cho mọi khách hàng.
- Nhận gia công các sản phẩm làm từ INOX.
- Thiết kế và tư vấn công trình dự án.
Inox Tứ Minh quan tâm đến việc xây dựng bền vững sự hợp tác lâu dài với khách hàng. Cam kết cung ấp sản phẩm đúng chất lượng với mức giá tốt nhất.